11:07:10 29-09-2023
Home Dictionary

Dictionary

Khuyến mãi

Khuyến mãi (sales promotion) là công cụ kích thích tiêu thụ ngắn hạn của người bán trong thời gian cụ thể, ở một thị trường cụ thể nhằm tăng lượng hàng hoá tiêu thụ bằng cách giảm chi phí hoặc tăng thêm lợi ích cho người mua gắn với một lọai sản phẩm/dịch vụ nào đó. Khuyến mãi là một trong bốn công cụ của chiêu thị hỗn hợp, khuyến mãi, quảng cáo; bán hàng cá nhân, quan hệ công chúng. Có nhiều dạng khuyến mãi.
Khuyến mãi cho hệ thống phân phối: Hỗ trợ chi phí bán hàng; hỗ trợ chương trình khuyến mãi của nhà phân phối; cuộc thi dành cho nhà phân phối; phần thưởng cho nhân viên bán hàng.
Khuyến mãi cho người tiêu dùng: Tặng sản phẩm dùng thử; Phiếu giảm giá; Khuyến mãi giảm giá; Lượng tăng nhưng giá không đổi; Quà tặng khi mua; Quà tặng may mắn khi mua; Rút thăm trúng thưởng Trong thị trường cạnh tranh, đặc biệt khi cung vượt cầu thì người bán thường xuyên dùng khuyến mãi. Hãng bia Tiger đã từng khuyến mãi khi uống bia tiger, may mắn trúng thưởng ô tô Toyota.
Khuyến mãi chỉ là công cụ kích thích tiêu thụ trong ngắn hạn, nó có thể đưa lại kết quả tức thời về doanh số, về số người biết đến nhưng nó có những tác động bất lợi mà doanh nghiệp phải tính tới. Cầu về sản phẩm tiêu thụ tăng đột ngột và không ổn định làm cho họat động sản xuất, cung ứng hàng hóa gặp khó khăn. Trước mỗi chiến dịch khuyến mãi, mỗi doanh nghiệp cần phải xác định rõ mục tiêu để sau khuyến mãi sẽ đo lường hiệu quả. Lựa chọn công cụ, thời điểm, thời hạn khuyến mãi, cân đối kinh phí khuyến mãi với kinh phí cho các công cụ khác của chiêu thị.
Trong nghề marketing, khi chuyển từ thuật ngữ tiếng Anh sales promotion sang tiếng Việt cũng còn nhiều tranh luận. Việc dùng khuyến mãi hay khuyến mại để chỉ các nội hàm mà ta vừa trình bày ở trên còn chưa thống nhất. Một trường phái cho rằng phải dịch là khuyến mại mới đúng vì “mại” theo nghĩa từ Hán Việt là bán, tương ứng với từ sales trong tiếng Anh. Tuy nhiên nếu dựa vào nội dung của thuật ngữ sales promotion thì việc chuyển ngữ như vậy cũng không ổn. Nếu chỉ bàn theo nghĩa của từ tiếng Việt thì khuyến mãi là khuyến khích việc mua hàng còn khuyến mại là khuyến khích việc bán hàng. Nếu chỉ chung cả 2 thuật ngữ này thì dùng khuyến khích tiêu thụ.
 

Khách hàng tiêu dùng cuối cùng

Khách hàng tiêu dùng cuối cùng (Last consumer). Dựa vào mục đích hành vi mua hàng mà người ta chia khách hàng thành khách hàng trung gian và khách hàn...

Hệ hàng

Hệ hàng (Product line) là một nhóm sản phẩm có liên hệ mật thiết với nhau hoặc vì chúng họat động theo một cách tương tự hoặc chúng được bán cho 1 giớ...

Giữ khách hàng

Giữ khách hàng (Customer Retention) là một chiến lược dẫn dắt hành động của doanh nghiệp trong quản trị mối quan hệ khách hàng (customer relationship ...

Giao dịch

Giao dịch (Transactions) là quá trình thương lượng để dẫn đến một cuộc trao đổi hàng hóa/dịch vụ giữa người bán và người mua. Nó là chỉ báo do lường h...

Giá trị gia tăng (VA)

Giá trị gia tăng là thuật ngữ dùng để chỉ giá trị tăng thêm được tạo ra ở mỗi giai đoạn nhất định của quá trình sản xuất. Trong kinh tế học Tân cổ điể...

Giá trị khách hàng đối với hãng

Giá trị khách hàng đối với doanh nghiệp (customer value to the firm/company) được hình thành trong quá trình quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM), là...

Giá trị khách hàng

Giá trị khách hàng (customer value) là tòan bộ lợi ích mà khách hàng nhận được nhờ sở hữu sản phẩm/dịch vụ, nó bao gồm những lợi ích do sản phẩm/dịch ...

Giá trị được cảm nhận

Giá trị được cảm nhận (Recognized value) là tổng những lợi ích mà một người tiêu dùng cụ thể nhận được từ những tính năng của sản phẩm/dịch vụ; từ hìn...
Page 67 of 69

Latest News